Đường Phong – Tập thơ Khổng Tử được bạn đọc yêu thích nhất phần 1

Chùm thơ Khổng Tử luôn được bạn đọc đón nhận và yêu mến. Thơ ông mang một phong cách độc đáo cùng với những chiêm nghiệm sâu sắc về tình yêu và cuộc đời được mọi người ca tụng. Những tư tưởng của ông được nhiều nước Đông Á công nhận và tôn sùng, thậm chí hình thành nên một hệ thống triết học được gọi là Khổng Giáo. Ông có một khối lượng thơ đồ sộ, nổi bật là tập thơ Đường Phong hấp dẫn này. Mời các bạn đón xem ngay bây giờ!

Tất suất 1 蟋蟀 1 • Con dế 1

蟋蟀在堂,
歲聿其莫。
今我不樂,
日月其除。
無已大康,
職思其居。
好樂無荒,
良士瞿瞿。

Tất suất 1

Tất suất tại đường,
Tuế duật kỳ mộ.
Kim ngã bất lạc,
Nhật nguyệt kỳ trứ (trừ).
Vô dĩ thái khang,
Chức tư kỳ cứ (cư).
Háo lạc vô hoang,
Lương sĩ cú cú (cụ cụ).

Dịch nghĩa

Con dế đã kêu ở trên nhà,
Năm lại sắp hết.
Nay nếu ta không vui chơi,
Ngày tháng sẽ trôi đi.
Chớ quá vui chơi,
Chủ yếu là phải nghĩ đến công việc mà mình nắm giữ.
Tuy là ham vui nhưng không được hoang phế.
Như kẻ sĩ đứng đắn kia cứ chăm chú đoái trông vào công việc của mình.

Tất suất 2 蟋蟀 2 • Con dế 2

蟋蟀在堂,
歲聿其逝。
今我不樂,
日月其邁。
無已大康,
職思其外。
好樂無荒,
良士蹶蹶。

Tất suất 2

Tất suất tại đường,
Tuế duật kỳ thệ.
Kim ngã bất lạc,
Nhật nguyệt kỳ lệ (mại).
Vô dĩ thái khang,
Chức tư kỳ ngoại.
Háo lạc vô hoang,
Lương sĩ quệ quệ.

Dịch nghĩa

Con dế đã kêu ở trên nhà,
Năm lại sắp hết.
Nay nếu ta không vui chơi,
Ngày tháng sẽ trôi đi.
Chớ quá vui chơi,
Chủ yếu là phải nghĩ đến những điều ngoài công việc của mình.
Tuy là ham vui nhưng không được hoang phế.
Như kẻ sĩ đứng đắn kia cứ hoạt động và cần mẫn.

Tất suất 3 蟋蟀 3 • Con dế 3

蟋蟀在堂,
役車其休。
今我不樂,
日月其慆。
無已大康,
職思其憂。
好樂無荒,
良士休休。

Tất suất 3

Tất suất tại đường,
Dịch xa kỳ hưu.
Kim ngã bất lạc,
Nhật nguyệt kỳ đầu (thao).
Vô dĩ thái khang,
Chức tư kỳ ưu.
Háo lạc vô hoang,
Lương sĩ hưu hưu.

Dịch nghĩa

Con dế đã kêu ở trên nhà,
Xe chở đồ đã nghỉ (xe chở đồ đã nghỉ thì công việc đã xong).
Nay nếu ta không vui chơi,
Ngày tháng sẽ trôi đi.
Chớ quá vui chơi,
Chủ yếu là phải nghĩ đến những việc đáng lo.
Tuy là ham vui nhưng không được hoang phế.
Như kẻ sĩ đứng đắn kia Được an nàh vì có tiết độ.

Sơn hữu xu 1 山有樞 1 • Trên núi có cây xu 1

山有樞,
隰有榆。
子有衣裳,
弗曳弗婁;
子有車馬,
弗馳弗驅。
宛其死矣,
他人是愉。

Sơn hữu xu 1

Sơn hữu xu,
Thấp hữu du.
Tử hữu y thường,
Phất duệ phất lâu.
Tử hữu xa mã,
Phất trì phất khu,
Uyển kỳ tử hỹ,
Tha nhân thị du.

Dịch nghĩa

Trên núi có cây xu,
Dưới thấp có cây du.
Ngài có áo quần,
Mà không mặc.
Ngài có xe ngựa,
Mà không đi (không chạy, không đánh ngựa).
Rồi nhỡ ngài đơ ra mà chết,
Người khác sẽ chiếm lấy những vật ấy làm điều vui thích của mình.

Sơn hữu xu 2 山有樞 2 • Trên núi có cây xu 2

山有栲,
隰有杻。
子有廷內,
弗灑弗掃;
子有鍾鼓,
弗鼓弗考。
宛其死矣,
他人是保。

Sơn hữu xu 2

Sơn hữu khứ (khảo),
Thấp hữu nữu.
Tử hữu đình nội.
Phất sái phất tẩu (tảo).
Tử hữu chung cổ,
Phất cổ phất khứu (khảo).
Uyển kỳ tử hĩ,
Tha nhân thị bẩu (bảo).

Dịch nghĩa

Trên núi thì có cây khảo,
Dưới thấy thì có cây nữu.
Ngài có triều đình,
Mà không rưới nước, không quét sạch,
Ngài có chuông trống,
Mà không dộng, không đánh.
Nhỡ ngài đo ra mà chết,
Người khác sẽ giành lấy.

Sơn hữu xu 3 山有樞 3 • Trên núi có cây xu 3

山有漆,
隰有栗。
子有酒食,
何不日鼓瑟?
且以喜樂,
且以永日。
宛其死矣,
他人入室。

Sơn hữu xu 3

Sơn hữu thất (tất),
Thấp hữu lật.
Tử hữu tửu thực,
Hà bất nhật cổ sắt ?
Thả dĩ hỉ lạc.
Thả dĩ vĩnh nhật.
Uyển kỳ tử hĩ,
Tha nhân nhập thất.

Dịch nghĩa

Trên núi có cây sơn,
Dưới thấp có cây lập.
Ngài có rượu và đồ ãn,
Sao mỗi hôm ngài không gảy đàn sắt ?
Ðể cho vui lên.
Cho ngày thêm dài.
Nhỡ một mai ngài đơ ra mà chết
Người khác sẽ vào nhà ngài mà chiếm chỗ ở.

Dương chi thuỷ 1 揚之水 1 • Nước trôi lững lờ 1

揚之水,
白石鑿鑿。
素衣朱襮,
從子于沃。
既見君子,
云何不樂?

Dương chi thuỷ 1

Dương chi thuỷ.
Bạch thạch tác tác.
Tố ý chu bác,
Tùng tử vu Ác (Ốc).
Ký kiến quân tử,
Vân hà bất lạc ?

Dịch nghĩa

Nước chảy lờ đờ,
Đá trắng thì cao vút lên.
Muốn đem chiếc áo trắng thêu cổ đỏ,
Để theo ngài ở Khúc Ốc
Khi đã gặp người quân tử ấy rồi,
Thì nói rằng: sao lại không vui thích cho được.

Dương chi thuỷ 2 揚之水 2 • Nước trôi lững lờ 2

揚之水,
白石皓皓。
素衣朱繡,
從子于鵠。
既見君子,
云何其憂?

Dương chi thuỷ 2

Dương chi thuỷ.
Bạch thạch hào hào.
Tố ý chu tiêu (tú),
Tùng tử vu Cao (Hộc).
Ký kiến quân tử,
Vân hà kỳ yêu (ưu) ?

Dịch nghĩa

Nước chảy lờ đờ,
Đá trắng sạch sẽ.
Muốn đem chiếc áo trắng thêu cổ hồng,
Để theo ngài ở Khúc Ốc
Khi đã gặp người quân tử ấy rồi,
Thì nói rằng: sao lại lo buồn được.

Dương chi thuỷ 3 揚之水 3 • Nước trôi lững lờ 3

揚之水,
白石粼粼。
我聞有命,
不敢以告人。

Dương chi thuỷ 3

Dương chi thuỷ,
Bạch thạch lân lân.
Ngã văn hữu mịnh (mệnh).
Bất cảm dĩ cáo nhân.

Dịch nghĩa

Nước chảy lờ đờ,
Đá trắng lộ hiện ra.
Ta nghe được mệnh lệnh,
Nhưng không dám nói cho người ta biết (ý nói muốn che giấu để Hoàn Thúc thành công).

Tiêu liêu 1 椒聊 1 • Cây tiêu 1

椒聊之實,
蕃衍盈升。
彼其之子,
碩大無朋。
椒聊且,
遠條且。

Tiêu liêu 1

Tiêu liêu chi thực,
Phồn diễn doanh thăng.
Bỉ ký chi tử,
Thạc đại vô bằng.
Tiêu liêu thư!
Viễn điều thư!

Dịch nghĩa

Trái cây tiêu,
Đơm rườm rà, hái đầy thăng.
Người kia ấy,
Vĩ đại mà không ai sánh bằng.
Cây tiêu ấy thay!
Cành dài thay!

Tiêu liêu 2 椒聊 2 • Cây tiêu 2

椒聊之實,
蕃衍盈匊。
彼其之子,
碩大且篤。
椒聊且,
遠條且。

Tiêu liêu 2

Tiêu liêu chi thực,
Phồn diễn doanh cúc.
Bỉ ký chi tử,
Thực đại thả dốc.
Tiêu liêu thư!
Viễn điều thư!

Dịch nghĩa

Trái cây tiêu,
Đơm rườm rà, hái đầy bụm.
Người kia ấy,
Thật là vĩ đại và đôn hậu.
Cây tiêu ấy thay!
Cành dài thay!

Thù mâu 1 綢繆 1 • Quấn quít 1

綢繆束薪,
三星在天。
今夕何夕?
見此良人。
子兮子兮!
如此良人何!

Thù mâu 1

Thù mâu (trù mậu) thúc tân,
Tam tinh tại thân (thiên).
Kim tịch hà tịch ?
Kiến thử lương nhân.
Tử hề! Tử hề!
Như thử lương nhân hà ?

Dịch nghĩa

Vừa cột bó củi xong
Em thấy chòm ba ngôi sao trên trời (tức là vào tháng ba),
Đêm nay là đêm gì ?
Em mới được gặp chàng ấy đó.
Em tự nói với mình: chàng ơi! Chàng ơi!
Như thế này chàng ấy sẽ ra sao ?

Thù mâu 2 綢繆 2 • Quấn quít 2

綢繆束芻,
三星在隅。
今夕何夕?
見此邂逅。
子兮子兮!
如此邂逅何?

Thù mâu 2

Thù mâu (trúc mậu) thúc trú (sô),
Tam tinh tại ngẫu (ngu).
Kim tịch hà tịch ?
Kiến thử giới lẫu (giải cấu).
Tử hề! Tử hề!
Như thử giải cấu hà ?

Dịch nghĩa

Vừa cột bó cỏ,
Thì thấy chòm ba ngôi sao ở góc trời đông nam.
Đêm nay là đêm gì ?
Đôi ta mới được gặp gỡ nhau đây.
Anh ôi! Anh ôi!
Gặp nhau như thế này rồi sẽ ra sao ?

Thù mâu 3 綢繆 3 • Quấn quít 3

綢繆束楚,
三星在戶。
今夕何夕?
見此粲者。
子兮子兮!
如此粲者何!

Thù mâu 3

Thù mâu (trù mậu) thúc sở,
Tam tinh tại hộ.
Kim tịch hà tịch ?
Kiến thử xán chư?
Tử hề! Tử hề!
Như thử xán chư hà ?

Dịch nghĩa

Vừa cột bó cây sở,
Thì thấy chòm ba ngôi sao ở cửa phía nam.
Đêm nay là đêm gì ?
Mới thấy người đẹp này.
Em ôi! Em ôi!
Như thế này người đẹp sẽ ra sao ?

Đệ đỗ 1 杕杜 1 • Cây đỗ lẻ loi 1

有杕之杜,
其葉湑湑。
獨行踽踽,
豈無他人?
不如我同父。
嗟行之人,
胡不比焉?
人無兄弟,
胡不佽焉?

Đệ đỗ 1

Hữu đệ chi đỗ,
Kỳ diệp tử tử.
Độc hành củ củ,
Khỉ vô tha nhân ?
Bất như ngã đồng phụ,
Ta hành chi nhân,
Hồ bất tỵ yên ?
Nhân vô huynh đệ,
Hồ bất thứ yên ?

Dịch nghĩa

Có cây đỗ lẻ loi một mình.
Lá đơm rườm rà.
Còn ta thì đi thui thủi một mình.
Há lại không có người khác để cùng đi với ta hay sao ?
Chỉ vì những người ấy không như anh em ruột một cha với ta.
Than ôi! Những người đi đường,
Sao không phụ giúp ta ?
Gặp người không có anh em,
Sao lại không đỡ đần ?

Đệ đỗ 2 杕杜 2 • Cây đỗ lẻ loi 2

有杕之杜,
其葉菁菁。
獨行睘睘,
豈無他人?
不如我同姓。
嗟行之人,
胡不比焉?
人無兄弟,
胡不佽焉?

Đệ đỗ 2

Hữu đệ chi đỗ,
Kỳ diệp tinh tinh.
Độc hành quỳnh quỳnh,
Khỉ vô tha nhân ?
Bất như ngã đồng tính,
Ta hành chi nhân,
Hồ bất tỵ yên ?
Nhân vô huynh đệ,
Hồ bất thứ yên ?

Dịch nghĩa

Có cây đỗ lẻ loi một mình.
Lá đơm rườm rà.
Còn ta thì đi thui thủi một mình.
Há lại không có người khác để cùng đi với ta hay sao ?
Chỉ vì những người ấy không như bà con đồng một họ với ta.
Than ôi! Những người đi đường,
Sao không phụ giúp ta ?
Gặp người không có anh em,
Sao lại không đỡ đần ?

Những bài thơ Khổng Tử như có một ma lực thu hút sự quan tâm của độc giả. Trang thơ của ông đề cao đạo đức và nhân nghĩa của người quân tử nên mang một giọng điệu khí phách, bên cạnh đó có những tác phẩm lại bộc lộ rõ suy nghĩ và nỗi lòng của ông. Tất cả làm nên một phong cách thơ Khổng Tử được người đời ngợi ca. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của chúng tôi!